Tác giả :
DANH MỤC ĐÀO TẠO: CÁC CẤP, TRÌNH ĐỘ, LĨNH VỰC, NGÀNH, VÀ 
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỦA 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM 

(tính đến 12/8/2013

Các cấp, trình độ, lĩnh vực, ngành, và chương trình đào tạo của trường (tính đến 12/8/2012)

- Căn cứ quyết định số: 38/2009/QĐ-TTg, ngày ngày 09 tháng 3 năm 2009, của thủ tướng chính phủ, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh (ĐHSPKT Tp.HCM) ở cấp 1 có các cấp và trình độ đào tạo với các mục tiêu đào tạo (mục tiêu chung) như sau:

Cấp Giáo dục đại học và sau đại học có trình độ cao đẳng, trình độ đại học, trình độ thạc sỹ, trình độ tiến sỹ

1) Trình độ tiến sỹ: (03 ngành)

Mục tiêu đào tạo: Nhằm giúp nghiên cứu sinh có trình độ cao về lý thuyết và thực hành, có năng lực nghiên cứu độc lập, sáng tạo, phát hiện và giải quyết những vấn đề mới về khoa học, công nghệ, hướng dẫn nghiên cứu khoa học và hoạt động chuyên môn.

2) Trình độ thạc sỹ: (08 ngành – chuyên ngành)

Mục tiêu đào tạo: Nhằm giúp học viên nắm vững lý thuyết, có trình độ cao về thực hành, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo.

3) Trình độ đại học: (21 ngành)

Mục tiêu đào tạo: Nhằm giúp sinh viên nắm vững kiến thức chuyên môn và có kỹ năng thực hành thành thạo, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo.

4) Trình độ cao đẳng: (05 ngành)

Mục tiêu đào tạo: Nhằm giúp sinh viên có kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành cơ bản để giải quyết những vấn đề thông thường thuộc chuyên ngành được đào tạo.

Cấp Giáo dục nghề nghiệp Có trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề

Trung cấp chuyên nghiệp: (06 ngành)

Mục tiêu đào tạo: Nhằm đào tạo người lao động có kiến thức, kỹ năng thực hành cơ bản của một nghề, có khả năng làm việc độc lập và có tính sáng tạo, ứng dụng công nghệ vào công việc.

Dạy nghề : (06 nghề) – trung cấp nghề

Mục tiêu dạy nghề: Nhằm trang bị cho người học nghề kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của một nghề; có khả năng làm việc độc lập và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ, tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.

B - Căn cứ thông tư số 14/2010/TT-BGDĐT, ban hành ngày 27 tháng 4 năm 2010 và thông tư số Thông tư số 04 /2012/TT-BGDĐT ngày 15/2/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ quyết định số 144/QĐ-BGDĐT, ngày 07/01/2011 và quyết định số 3687/QĐ-BGDĐT, ngày 14/9/2012 của Bộ trưởng Bộ GDĐT trường ĐHSPKT có các ngành và lĩnh vực đào tạo theo các trình độ đào tạo là như sau:

1) Trình độ tiến sỹ: (01 lĩnh vực và 03 ngành)

Lĩnh vực đào tạo: Kỹ thuật

STT

Tên ngành

Đơn vị quản lý chương trình và đào tạo

Ghi chú

1

Cơ Kỹ thuật

Khoa XD&CHUD

2

Kỹ thuật cơ khí

Khoa CKM

3

Kỹ thuật điện

Khoa Điện-Điện tử

2) Trình độ thạc sỹ: (03 lĩnh vực và 08 ngành)

Các lĩnh vực đào tạo

+ Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên (02 ngành);

+ Kỹ thuật (05 ngành);

+ Kiến trúc và xây dựng (01 ngành).

STT

Tên lĩnh vực

Tên ngành

Đơn vị quản lý chương trình và đào tạo

1

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

1/ Giáo dục học

2/ Lý luận và phương pháp dạy học

Khoa SPKT

2

Kỹ thuật

3/ Cơ kỹ thuật

Khoa XD&CHUD

4/ Kỹ thuật cơ khí

Khoa CKM

5/ Kỹ thuật cơ khí động lực

Khoa CKĐ

6/ Kỹ thuật điện

Khoa Điện-Điện tử

7/ Kỹ thuật điện tử

Khoa Điện-Điện tử

3

Kiến trúc và xây dựng

8/ Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp

Khoa XD&CHUD

3) Trình độ đại học: (07 lĩnh vực và 21 ngành)

STT

Tên lĩnh vực

Tên ngành

Đơn vị quản lý chương trình và đào tạo

1

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

1/ Sư phạm tiếng Anh

Khoa Ngoại ngữ

2

Nghệ thuật

2/ Thiết kế thời trang

Khoa CNM&TT

3

Kinh doanh và quản lý

3/ Kế toán

Khoa kinh tế

4

Máy tính và CNTT

4/ Công nghệ thông tin

Khoa CNTT

5

Công nghệ kỹ thuật

5/ Công nghệ kỹ thuật (CNKT) công trình xây dựng

Khoa XD&CHUD

6/ CNKT cơ khí

Khoa CKM

7/ Công nghệ chế tạo máy

Khoa CKM

8/ CNKT cơ điện tử

Khoa CKM

9/ CNKT ô tô

Khoa CKĐ

10/ CNKT nhiệt

Khoa CKĐ

11/ CNKT điện, điện tử

Khoa Điện- Điện tử

12/ CNKT điện tử, truyền thông

Khoa Điện- Điện tử

13/ CNKT điều khiển và tự động hóa

Khoa Điện- Điện tử

14/ CNKT máy tính

Khoa Điện- Điện tử

15/ CNKT môi trường

Khoa CNHH&MT

16/ Công nghệ In

Khoa IN

17/ Quản lý công nghiệp

Khoa kinh tế

18/ Kỹ thuật công nghiệp

Khoa CKM

6

Sản xuất và chế biến

19/ Công nghệ thực phẩm

Khoa CNHH&MT

20/ Công nghệ May

Khoa CNM&TT

7

Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

21/ Kinh tế gia đình

Khoa CNM&TT

4) Trình độ cao đẳng: (02 lĩnh vực, 05 ngành)

STT

Tên lĩnh vực

Tên ngành

Đơn vị quản lý chương trình và đào tạo

1

Công nghệ kỹ thuật

1/ Công nghệ chế tạo máy

Trung tâm Việt đức

2/ CNKT ô tô

Khoa CKĐ

3/ CNKT điện, điện tử

Trung tâm Việt đức

4/ CNKT điện tử, truyền thông

Trung tâm Việt đức

2

Sản xuất và chế biến

5/ Công nghệ May

Khoa CNM&TT

5/ Trung cấp chuyên nghiệp

TT

Ngành đào tẠo

1

Điện công nghiệp và dân dụng

2

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

3

Công nghệ kỹ thuật Ôtô máy kéo

4

Công nghệ kỹ thuật Nhiệt

5

Công nghệ May và Thời trang

6

Công nghệ Kỹ thuật điện tử, viễn thông

6/ Dạy nghề - trung cấp nghề

TT

NgHỀ đào tẠo

1

Điện tử dân dụng

2

Điện công nghiệp

3

Nhiệt công nghiệp (kỹ thuật nhiệt lạnh)

4

Cắt gọt kim loại

5

Sửa chữa ô tô

6

May công nghiệp

C - Căn cứ luật giáo dục 2005 hệ thống giáo dục của trường gồm: giáo dục chính qui và giáo dục thường xuyên với các hình thức đào tạo vừa làm vừa học và bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ ngắn hạn.

C1 - Giáo dục chính qui với các cấp, trình độ, loại hình đào tạo:

- Đào tạo trình độ tiến sỹ

- Đào tạo trình độ thạc sỹ

- Đào tạo trình độ Đại học

- Đào tạo trình độ Cao đẳng

- Trung cấp chuyên nghiệp

- Trung cấp nghề

trong đó ở trình độ đại học, căn cứ quyết định số 144/QĐ-BDGĐTcủa Bộ trưởng Bộ GDĐT ngày 07/01/2011, quyết định số 2745/QĐ-BGDĐT ngày 30/7/2013 và các quyết định 547/ĐHSPKT-ĐT, 706/QĐ-ĐHSPKT-ĐT của Hiệu trưởng trường ĐHSPKT ngày 01/11/2010 và ngày 14/11/2011 có loại hình tổ chức đào tạo và các chương trình đào tạo như sau:

Đào tạo đại trà: có các loại chương trình đào tạo (CTĐT) và đối tượng tuyển sinh như sau

Chương trình đào tạo kỹ sư, cử nhân: (21 CTĐT) đối tượng tuyển sinh là các học sinh tốt nghiệp THPT, đã qua thi tuyển sinh ĐH&CĐ do bộ GDĐT tổ chức, đạt điểm trúng tuyển. Tốt nghiệp được cấp bằng kỹ sư hay cử nhân tương ứng;

Chương trình đào tạo sư phạm kỹ thuật (giáo viên kỹ thuật, dạy nghề trình độ đại học) (9 CTĐT): đối tượng tuyển sinh là các học sinh tốt nghiệp THPT đã qua thi tuyển sinh ĐH&CĐ do bộ GDĐT tổ chức, đạt điểm trúng tuyển, có đơn xin vào học chương trình SPKT. Tốt nghiệp được cấp bằng kỹ sư hay cử nhân tương ứng và chứng chỉ sư phạm bậc 2;

Chương trình đào tạo liên thông 1(09 ngành): (chương trình đào tạo khối K3/7 cũ) đối tượng tuyển sinh là các học sinh tốt nghiệp TCCN, trung cấp nghề, công nhân bậc 3/7, đã học đủ khối lượng kiến thức và thi tốt nghiệp các môn văn hóa THPT đạt yêu cầu theo qui định của Bộ GDĐT, đã qua thi tuyển sinh do trường tổ chức theo qui định của Bộ GDĐT, đạt điểm trúng tuyển. Tốt nghiệp được cấp bằng kỹ sư hay cử nhân tương ứng; bao gồm các ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ chế tạo máy; Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ kỹ thuật nhiệt; Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng; Công nghệ thực phẩm; Công nghệ may; Kế toán.

Chương trình đào tạo liên thông 3 (06 ngành): (chương trình đào tạo khối K chuyển tiếp cũ) đối tượng tuyển sinh là các học sinh tốt nghiệp cao đẳng chuyên nghiệp đã qua thi tuyển sinh do trường tổ chức theo qui định của Bộ GDĐT, đạt điểm trúng tuyển. Tốt nghiệp được cấp bằng kỹ sư hay cử nhân tương ứng; bao gồm các ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ chế tạo máy; Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ may; Kế toán.

Đào tạo chất lượng cao (CLC) – đối tượng tuyển sinh là các học sinh tốt nghiệp THPT đã qua thi tuyển sinh ĐH&CĐ do bộ GDĐT tổ chức, đạt điểm trúng tuyển nguyện vọng 1, có đơn xin xét tuyển học chương trình CLC. Tốt nghiệp được cấp bằng kỹ sư hay cử nhân tương ứng;

Liên kết đào tạo với nước ngoài - đối tượng tuyển sinh là các học sinh tốt nghiệp THPT có đơn xin thi tuyển học chương trình liên kết, đã qua kỳ thi tuyển sinh do trường tổ chức theo qui định của Bộ GDĐT, đạt điểm trúng tuyển. Tốt nghiệp được cấp bằng của các trường liên kết.

C2 - Giáo dục thường xuyên với hình thức đào tạo vừa làm vừa học ở trình độ đại học có các chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo kỹ sư, cử nhân từ học sinh tốt nghiệp THPT, đã qua thi tuyển sinh do trường tổ chức theo qui định của Bộ GDĐT, đạt điểm trúng tuyển. Tốt nghiệp được cấp bằng kỹ sư hay cử nhân tương ứng;

Chương trình đào tạo liên thông 1: đối tượng tuyển sinh là các học sinh tốt nghiệp TCCN, trung cấp nghề, công nhân bậc 3/7, đã học đủ khối lượng kiến thức và thi tốt nghiệp các môn văn hóa THPT đạt yêu cầu theo qui định của Bộ GDĐT, đã qua thi tuyển sinh do trường tổ chức theo qui định của Bộ GDĐT, đạt điểm trúng tuyển. Tốt nghiệp được cấp bằng kỹ sư hay cử nhân tương ứng;

Chương trình đào tạo liên thông 2: đối tượng tuyển sinh là các học sinh tốt nghiệp cao đẳng nghề đã qua thi tuyển sinh do trường tổ chức theo qui định của Bộ GDĐT, đạt điểm trúng tuyển. Tốt nghiệp được cấp bằng kỹ sư hay cử nhân tương ứng;

Chương trình đào tạo liên thông 3: đối tượng tuyển sinh là các học sinh tốt nghiệp cao đẳng chuyên nghiệp đã qua thi tuyển sinh do trường tổ chức theo qui định của Bộ GDĐT, đạt điểm trúng tuyển. Tốt nghiệp được cấp bằng kỹ sư hay cử nhân tương ứng;

C3 - Giáo dục thường xuyên với hình thức đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ ngắn hạn có các chương trình đào tạo (theo các hợp đồng cụ thể):

- Bồi dưỡng Sư phạm bậc 1;

- Bồi dưỡng Sư phạm bậc 2;

- Bồi dưỡng Sư phạm bậc 1&2;

- Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho các giảng viên ĐH&CĐ;

- Bồi dưỡng Sư phạm nghề;

- Bồi dưỡng Sau đại học;

- Cập nhật kiến thức chuyên ngành;

- Hợp đồng đào tạo theo yêu cầu.

Kết thúc chương trình bồi dưỡng ngắn hạn được cấp chứng chỉ, hay chứng nhận tương ứng.

Hàng năm nhà trường sẽ có các thông báo tuyển sinh tiết hơn cho mỗi cấp, trình độ và loại hình đào tạo theo qui định hiện hành, cụ thể của Bộ GDĐT và sẽ được công khai trên trang WEB trường.

D -

DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG

STT

M.Ngành

Tên ngành

Tên chương trình đào tạo (tên CTĐT cũ)

Đơn vị QL&ĐT

1

51510202

Công nghệ chế tạo máy

Công nghệ chế tạo máy (Cơ khí chế tạo máy)

TTVĐ

2

51510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Công nghệ kỹ thuật ô tô (Cơ khí động lực)

CKĐ

3

51510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Điện công nghiệp)

TTVĐ

4

51510302

CNKT điện tử, truyền thông

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (Kỹ thuật điện, điện tử)

TTVĐ

5

51540204

Công nghệ may

Công nghệ may (Công nghệ may)

CNM-TT

-

DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

STT

M.Ngành

Tên ngành

Tên chương trình đào tạo (Tên CTĐT cũ)

Đơn vị QL&ĐT

1

52140231

Sư phạm Tiếng Anh

Tiếng Anh kỹ thuật

NN

2

52210404

Thiết kế thời trang

Thiết kế thời trang

CNM-TT

3

52340301

Kế toán

Kế toán

KT

Kế toán - liên thông 2-cao đẳng nghề

KT

Kế toán - liên thông 3-cao đẳng

KT

4

52480201

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin

CNTT

Sư phạm kỹ thuật CNTT

CNTT

5

52510102

Công nghệ kỹ thuật (CNKT) công

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

XD-CHUD

trình xây dựng

Sư phạm kỹ thuật xây dựng

XD-CHUD

6

52510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Công nghệ tự động)

CKM

7

52510202

Công nghệ chế tạo máy

Công nghệ chế tạo máy (gồm các CTĐT: Cơ khí chế tạo máy; Thiết kế máy)

CKM

Sư phạm kỹ thuật CNCTM

CKM

Công nghệ chế tạo máy – liên thông 1- khối K3/7

CKM

Công nghệ chế tạo máy – liên thông 2- cao đẳng nghề

CKM

Công nghệ chế tạo máy - liên thông 3- cao đẳng kỹ thuật

CKM

8

52510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Gồm các CTĐT: Cơ điện tử, Cơ tin kỹ thuật)

CKM

Sư phạm kỹ thuật cơ điện tử

CKM

9

52510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Công nghệ kỹ thuật ô tô (Cơ khí động lực)

CKĐ

Sư phạm kỹ thuật CNKTOTO

CKĐ

Công nghệ kỹ thuật ôtô - liên thông 1

CKĐ

Công nghệ kỹ thuật ôtô - liên thông 2

CKĐ

Công nghệ kỹ thuật ôtô - liên thông 3

CKĐ

10

52510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Kỹ thuật Nhiệt-Điện lạnh)

CKĐ

Sư phạm kỹ thuật Nhiệt

CKĐ

Công nghệ kỹ thuật nhiệt - liên thông 1

CKĐ

11

52510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Điện công nghiệp)

Đ-ĐT

Sư phạm kỹ thuật điện, điện tử

Đ-ĐT

CNKT điện, điện tử - liên thông 1

Đ-ĐT

Công nghệ kỹ thuật Đ, ĐT - liên thông 2

Đ-ĐT

Công nghệ kỹ thuật Đ, ĐT - liên thông 3

Đ-ĐT

12

52510302

CNKT điện tử, truyền thông

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (gồm các CTĐT: Kỹ thuật điện, điện tử; CN Điện tử truyền thông)

Đ-ĐT

Sư phạm kỹ thuật điện tử, truyền thông

Đ-ĐT

CNKT điện tử, tr.thông - liên thông 1

Đ-ĐT

CNKT điện tử, tr.thông - liên thông 2

Đ-ĐT

CNKT điện tử, tr.thông - liên thông 3

Đ-ĐT

13

52510303

CNKT điều khiển và tự động hóa

CNKT điều khiển và tự động hóa (Công nghệ điện tự động)

Đ-ĐT

14

52510304

Công nghệ kỹ thuật máy tính

Công nghệ kỹ thuật máy tính

Đ-ĐT

15

52510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

Công nghệ kỹ thuật môi trường (Công nghệ môi trường)

CNHH-TP

16

52510601

Quản lý công nghiệp

Quản lý công nghiệp

KT

17

52510603

Kỹ thuật công nghiệp

Kỹ thuật công nghiệp

CKM

Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp

CKM

18

52540101

Công nghệ thực phẩm

Công nghệ thực phẩm

CNHH-TP

19

52540204

Công nghệ may

Công nghệ may

CNM-TT

Công nghệ may - liên thông 1

CNM-TT

Công nghệ may - liên thông 2

CNM-TT

Công nghệ may - liên thông 3

CNM-TT

20

52810501

Kinh tế gia đình

Kinh tế gia đình (Kỹ thuật nữ công)

CNM-TT

21

Công nghệ In

Công nghệ in (Kỹ thuật In)

CNIN

Góp ý
Họ và tên: *  
Email: *  
Tiêu đề: *  
Mã xác nhận:
RadEditor - HTML WYSIWYG Editor. MS Word-like content editing experience thanks to a rich set of formatting tools, dropdowns, dialogs, system modules and built-in spell-check.
RadEditor's components - toolbar, content area, modes and modules
   
Toolbar's wrapper  
Content area wrapper
RadEditor's bottom area: Design, Html and Preview modes, Statistics module and resize handle.
It contains RadEditor's Modes/views (HTML, Design and Preview), Statistics and Resizer
Editor Mode buttonsStatistics moduleEditor resizer
 
 
RadEditor's Modules - special tools used to provide extra information such as Tag Inspector, Real Time HTML Viewer, Tag Properties and other.
   
 *

FACEBOOK

Truy cập tháng: 32,825

Tổng truy cập:181,327

 

Copyright © 2014, Đại học Sư phạm kỹ thuật Tp.HCM
Địa chỉ: Số 1 Võ Văn Ngân, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. 
Điện thoại: (028) 38961333 hoặc (028) 37221223 (số nội bộ 8120). 
Email tư vấn viên: hoatrth@hcmute.edu.vn (DĐ: 038 9695 970);
vuvanviet@hcmute.edu.vn; suongptt@hcmute.edu.vn; thaopvt@hcmute.edu.vn